Responsive Ads Here

Friday, May 21, 2021

Không khởi động được Windows 10 ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?

Bỗng nhiên vào một ngày không mấy đẹp trời nào đó, máy tính của bạn bị đơ không khởi động được, việc xác định nguyên nhân gây ra lỗi sẽ gặp đôi chút khó khăn. Tắt đi mở lại cả chục lần mà máy tính vẫn không lên thì phải làm sao ? Sửa lỗi không khởi động được Windows 10 trên máy tính bằng những cách nào?

Hãy áp dụng những gợi ý dưới đây của chúng tôi xem có hiệu quả không nhé. Chắc chắn số mẹo vặt này sẽ không làm bạn thất vọng đâu nhé !

1/ Thử dùng chương trình quét và diệt virus, malware

Không loại trừ khả năng máy tính của bạn đã bị nhiễm malware và virus nên mới không khởi động được Windows 10. Bạn có thể sử dụng một số chương trình quét và diệt malware của AVG bằng cách tìm và cài đặt bộ Rescue CD lên USB rồi bắt đầu sử dụng. Chương trình này hoàn toàn miễn phí. Bạn có thể tải AVG Rescue CD tại đây: http://https://www.filehorse.com/download-avg-rescue-cd/download/.

2/ Thử chế độ Safe Mode trong Windows 10

Chế độ Safe Mode trong Windows 10 luôn luôn được tin dùng và ưu tiên hàng đầu mỗi khi hệ thống Windows gặp trục trặc gì đó. Nó là một chế độ mà ở đó hệ thống chỉ khởi động những thứ cơ bản nhất và bỏ qua hầu hết các lỗi xảy ra ở chế độ khởi động thông thường. Có một điểm rất kì lạ là khi khởi động máy tính ở chế độ Safe thì lỗi không khởi động được ở chế độ thường sẽ biến mất.

Nếu gặp lỗi không khởi động được Windows 10 và kể cả không vào được chế độ Safe thì bạn vẫn còn 2 cách dưới đây:

Sử dụng ổ đĩa USB để làm thiết bị Recovery: Bạn có thể tận dụng chiếc USB của mình để tạo ra môi trường Recovery cho Windows 10. Truy cập vào Control Panel -> Create a recovery drive và kết nối USB vào máy tính rồi làm theo hướng dẫn trên màn hình. Để thiết bị Recovery gắn ngoài này có thể hoạt động tốt, hãy đảm bảo là bạn đã bật tùy chọn boot từ USB trong BIOS hoặc UEFI.

Vào chế độ Safe từ Windows Recovery: Khi hệ thống đang khởi động, bạn hãy bấm F11 liên tục để kích hoạt mục Recovery này. Sau khi bảng menu của Recovery hiện ra, bạn hãy chọn Choose an option -> Troubleshoot -> Advanced options -> Startup Settings. Từ mục Startup Settings này, bạn có thể truy cập vào chế độ Safe. Đồng thời, bạn cũng có thể chọn sử dụng mạng Internet hoặc không tại đây.

2 cách vào chế độ Safe Mode


3/ Kiểm tra pin máy tính



Nếu bạn đang dùng laptop, viên pin trong máy có thể là một trong các nguyên nhân không khởi động được hệ điều hành. Hãy tháo pin ra, cắm nguồn trực tiếp vào máy để xem máy có chạy tốt hay không. Nếu dây cáp nguồn hoặc pin bị hư thì bạn có thể thay thế ngay.


4/Tháo toàn bộ các USB đang kết nối vào máy tính

Rút toàn bộ các thiết bị usb (cả công usb kết nối chuột máy tính)


Nếu bạn có sử dụng nhiều USB để kết nối vào máy tính và khi khởi động bạn quên rút chúng ra, chúng sẽ gây xung đột với hệ thống. Kết quả là bạn không thể khởi động Windows 10 một cách bình thường. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần tháo USB ra hết và bấm nút nguồn trên máy là xong.


5/ Tắt tùy chọn Fast Boot

Trong BIOS hoặc UEFI có một tuỳ chọn gọi là Fast Boot và nó cho phép Windows 8 trở lên liên tiếp khởi động vào hệ thống bằng cách tải trước một số driver. Tuy nhiên, một số bản cập nhật của Windows có thể phá hỏng tính tương thích của tùy chọn Fast Boot này.

Cách truy cập vào BIOS hoặc UEFI có thể khác nhau trên các dòng máy tính hoặc laptop nhưng cách phổ biến nhất là bấm các nút như Delete – F2 – ESC khi khởi động Windows. Sau khi đã truy cập vào môi trường BIOS/UEFI này thì bạn hãy tìm đến mục Fast Boot rồi gạt nó sang Disabled là xong.

Nếu bạn không thấy Fast Boot thì rất có khả năng là máy tính của bạn được sản xuất trước 2013.



Chúc các bạn thành công.

Vậy là https://thuthuatmaytinh2k.blogspot.com/ đã giới thiệu xong 5 cách có thể là nguyên nhân và cách khắc phục lỗi không khởi động được Windows 10 trong máy tính của bạn. Hãy áp dụng lần lượt các phương pháp trên cho đến khi máy tính của bạn có thể hoạt động lại bình thường nhé.

Chế độ Safe mode trong Windows 10 là gì ? Sử dụng Safe mode như thế nào ?

Windows 10 được tích hợp rất nhiều công cụ giúp bạn sửa lỗi hệ thống khi Windows gặp sự cố, trong đó chế độ Safe mode của Windows là một trong những công cụ như vậy. Vậy, chế độ Safe mode là gì và nó thực sự hoạt động như thế nào? Hãy cùng https://thuthuatmaytinh2k.blogspot.com/ tìm hiểu qua bài viết này nhé.




Chế độ Safe mode trong Windows 10 là gì?


Chế độ Safe mode là một cách để khởi động hệ điều hành Windows 10 mà không cần các ứng dụng bổ sung, trái ngược với các hoạt động thông thường.

Lý do của việc sử dụng chế độ Safe mode là vì lúc này Windows sẽ chỉ sử dụng hệ thống với một số ứng dụng và trình điều khiển hạn chế. Vì vậy nếu bất kỳ sự cố nào trên Windows được giải quyết ở chế độ Safe mode, thì các cài đặt cơ bản của hệ điều hành không phải là nguyên nhân gây ra lỗi.

Sau đó, bạn có thể tìm kiếm các thông tin có liên quan khác đến những sự cố trên hệ thống để tìm cách giải quyết.

Các chế độ Safe mode của Windows

Có 4 loại chế độ Safe mode trong Windows 10 mà không phải ai cũng biết.

1. Minimal: Đúng như tên gọi, cài đặt chế độ Safe mode là Minimal sẽ khởi động Windows với số lượng trình điều khiển và chương trình ít nhất. Tuy nhiên nó vẫn sẽ bao gồm giao diện người dùng tiêu chuẩn của Windows. Bàn phím và chuột cũng sẽ hoạt động tốt, nhưng màn hình nền sẽ không được tối ưu vì trình điều khiển màn hình sẽ bị tắt trong chế độ Safe mode.



2. Alternate Shell: Điều này sẽ khởi động chế độ Safe mode trên Windows nhưng không phải ở giao diện người dùng tiêu chuẩn. Thay vào đó bạn sẽ phải làm việc với cửa sổ dòng lệnh Command Prompt. Tất nhiên để sử dụng tùy chọn này khi khởi động vào chế độ Safe mode trên Windows thì buộc người dùng phải nắm vững các lệnh CMD để thực thi, vì vậy tùy chọn này không phù hợp với đa số người dùng nói chung.
 
3. Active Directory Repair: Cài đặt này sẽ cho phép bạn truy cập thông tin dành riêng cho máy, chẳng hạn như model phần cứng.

4. Network: Một tùy chọn để khởi động trong chế độ Safe mode với các trình điều khiển và chương trình cần thiết để kết nối mạng, bên cạnh số lượng trình điều khiển tối thiểu có sẵn trong chế độ Safe mode.

Khi nào nên sử dụng chế độ Safe mode trong Windows 10?

Khi đã biết nhiều hơn về chế độ Safe mode trên Windows 10 thì vẫn còn một câu hỏi rất quan trọng có liên quan đó là khi nào thì thực sự nên sử dụng chế độ Safe mode?

Một điều rõ ràng là chế độ Safe mode được sử dụng phổ biến để giải quyết các sự cố của hệ thống. Nhưng làm thế nào để biết liệu chế độ Safe mode có phải là giải pháp phù hợp cho một vấn đề hay không, trái ngược với một số ứng dụng hay công cụ giải quyết sự cố khác tích hợp Windows trong giao diện đầy đủ?

Khi Windows 10 không khởi động đúng cách

Chế độ Safe mode có thể giải quyết vấn đề khi Windows 10 không thể khởi động vì bất kỳ lý do nào. Lúc đó bạn có thể gặp phải màn hình Automatic Repair nếu trường hợp này xảy ra.




Để truy cập chế độ Safe mode, bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Từ màn hình Automatic Repair, chọn tùy chọn Advanced options > Startup Settings > Restart.




Bước 2: Trên màn hình tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu chọn một số tùy chọn và với trường hợp này hãy bấm phím số 4 để chọn Enable Safe Mode.

Lưu ý: Tùy thuộc vào loại máy và phiên bản Windows 10, bạn có thể thấy các tùy chọn hơi khác nhau. Tuy nhiên, tính năng cốt lõi thì vẫn giống nhau.

Khi Windows 10 tiếp tục gặp sự cố

Trong trường hợp này, thay vì các sự cố khởi động các ứng dụng Windows tiếp tục bị treo, ngay cả sau khi hệ điều hành khởi động thành công. Bạn có thể phải đối mặt với nhiều lỗi như màn hình xanh chết chóc, chương trình có thể từ chối khởi động hoặc hệ thống trở nên chậm hơn … Khởi động ở chế độ Safe mode có thể giúp bạn xác định chính xác vấn đề trong trường hợp này.
Bạn có thể làm gì trong chế độ Safe mode?

Sau khi khởi động Windows 10 ở chế độ Safe mode, bạn có thể thực hiện nhiều thao tác khác nhau để đưa hệ thống trở lại trạng thái tốt nhất. Dưới đây là một số trong số đó:

Chạy System Restore: Đây là một công cụ mạnh mẽ có thể đưa máy tính trở lại thời điểm mà mọi thứ đều hoạt động tốt. Nhưng nếu ứng dụng liên tục gặp sự cố, việc khôi phục thành công có thể trở nên khó khăn. Khởi động Windows vào chế độ Safe mode và sau đó chạy System Restore có thể giúp thực hiện việc này.




Quét phần mềm độc hại: Một số phần mềm độc hại rất khó phát hiện và loại bỏ, ngay cả với phần mềm chống virus tốt, vì chúng liên tục chạy trong nền. Với chế độ Safe mode được bật, bạn có thể quét phần mềm độc hại mà không có bất kỳ sự can thiệp nào như vậy.

Loại bỏ các ứng dụng có vấn đề: Thông thường một ứng dụng cụ thể có thể làm cho hệ thống không ổn định và gây ra tất cả các loại sự cố. Bằng cách khởi động Windows ở chế độ Safe mode, bạn có thể cải thiện điều này nếu đó thực sự là một ứng dụng cụ thể là thủ phạm.

Nếu các vấn đề vẫn tiếp diễn trong chế độ Safe mode, thì đó có thể là một vấn đề khác như sự cố trình điều khiển hoặc một cái gì đó tương tự.

Xem thêm : Mách Bạn 15 Cách Khắc Phục Máy Tính Bị Đơ Nhanh Nhất

Cách sử dụng chế độ Safe mode trong Windows 10


Có rất nhiều cách khác nhau để khởi động Windows 10 ở chế độ Safe mode. Tuy nhiên dưới đây là cách đơn giản nhất để thực hiện.

Bước 1: Nhập msconfig vào khung Search cạnh menu Start và kích chọn kết quả tương ứng để mở ứng dụng System Configuration.




Bước 2: Trong cửa sổ mới hiển thị, kích tùy chọn Boot options dưới thẻ Boot, sau đó kích chọn tiếp mục Safe boot bên dưới > OK. Điều này sẽ đảm bảo máy tính khởi động ở chế độ Safe Mode của lần khởi động lại tiếp theo.

Lưu ý: Có nhiều tùy chọn để chọn dưới mục Safe boot. Đầu tiên hãy chọn tùy chọn Minimal > OK > Apply. Sau đó, một cửa sổ hiển thị yêu cầu khởi động lại, hãy nhớ lưu tất cả các tệp và tài liệu trước khi tiếp tục khởi động lại.

Như vậy Windows Safe mode là một tiện ích hữu ích cần có trong các công cụ sửa chữa máy tính. Tiện ích này sẽ giúp bạn tìm và giải quyết các lỗi hệ thống khác nhau mà Windows gặp phải với ít rắc rối hơn.
Nguồn : Fpt shop
Blog của chúng tôi chuyên cung cấp các thông tin về thủ thuật, mẹo vặt và tin tức hữu ích cho quý vị về các lĩnh vực công nghệ. Xem và ủng hộ blog bằng cách chia sẻ bài viết hay !
Xin cảm ơn !

Tuesday, May 18, 2021

Cách lặp lại tiêu đề trong Excel khi in ấn fiel Excel

Làm thể nào để có thể in lặp lại tiêu đề trong Excel mà không cần phải chỉnh sửa khi sang 1 trang mới là một công việc không phải ai cũng có thể làm được. Chỉ cần 1 lần xem qua bài viết này, đảm bảo bạn sẽ thành công trong tíc tắc.

Lợi ích của việc lặp lại tiêu đề trong Excel khi in ấn giúp bạn có thể lặp lại tiêu đề mỗi khi in sang 1 trang mới mà không cần chỉnh sửa lại định dạng hay vị trí của tiêu đề cũ. Rất thuận tiện mỗi khi bạn thực hiện in nhiều dữ liệu.

Các bước thực hiện lại tiêu đề trong Excel khi in ấn


1. Hướng dẫn nhanh (không hình ảnh)

Mở file Excel > Mở thẻ Page Layout > Chọn Print Titles > Hộp thoại Page Setup hiện lên > Ở thẻ Sheet phần Print titles > Chọn Rows to repeat at top (khi bạn muốn in lặp lại dòng mọi trang) hoặc Columns to repeat at left (khi bạn muốn in lặp lại 1 cột cho mọi trang) > Nhấn vào dấu mũi tên > Chọn dòng hoặc cột bạn muốn lặp lại > Sau khi chọn xong nhấn vào mũi tên hướng xuống > Nhấn Print Preview để xem trước > Nếu đúng như bạn mong muốn thì nhấn OK và in.

2. Hướng dẫn chi tiết (có hình ảnh)

Bước 1: Mở file Excel > Mở thẻ Page Layout > Chọn Print Titles.


Mở file Excel > Mở thẻ Page Layout > Chọn Print Titles

Bước 2: Hộp thoại Page Setup hiện lên > Chọn thẻ Sheet.


Hộp thoại Page Setup hiện lên > Chọn thẻ Sheet

Bước 3: Ở thẻ Sheet phần Print titles chọn 1 trong 2 điều kiện sau bằng cách nhấn vào dấu mũi tên hướng lên .
Rows to repeat at top: khi bạn muốn in lặp lại dòng cho mọi trang (áp dụng khi bạn muốn lặp lại các tiêu đề được viết theo hàng ngang).


Rows to repeat at top
Columns to repeat at left: khi bạn muốn in lặp lại cột cho mọi trang (áp dụng khi bạn muốn lặp lại các tiêu đề được viết theo hàng dọc).


Columns to repeat at left

Ở đây mình sẽ chọn Rows to repeat at top


Ở thẻ Sheet phần Print titles chọn Rows to repeat at top

Bước 4: Chọn dòng hoặc cột muốn lặp lại > Sau khi chọn xong nhấn vào mũi tên hướng xuống .

Ở đây mình sẽ chọn dòng 1 và dòng 2 vì mình muốn cố định 2 dòng đó cho mọi trang khi in.


Chọn dòng hoặc cột muốn lặp lại > Sau khi chọn xong nhấn vào mũi tên hướng xuống

Bước 5: Dòng tiêu đề bạn đã chọn sẽ xuất hiện ở Rows to repeat at top > Nhấn Print Preview để xem trước.


Nhấn Print Preview để xem trước

Bước 7: Kết quả sau khi chỉnh sửa xong.

Trang 1:


Hiển thị tiêu đề ở trang 1

Trang 2:


Tiêu đề vẫn hiển thị ở trang 2

Bước 8: Nếu như đã đúng như ý muốn thì bạn nhấn vào OK và in.

Xem thêm :

Cách Copy Dữ Liệu Từ Excel Sang Word Vẫn Giữ Nguyên Định Dạng

2 Cách In 2 Mặt Trong Excel Dễ Dàng Thực Hiện

Cách bỏ lặp tiêu đề Excel khi in ấn


Bước 1: Để con trỏ chuột vào vùng lúc trước chọn in lặp lại tiêu đề.


Để con trỏ chuột vào vùng lúc trước chọn in lặp lại tiêu đề

Bước 2: Nhấn chọn thẻ Page Layout > Chọn Print Titles.


Nhấn chọn thẻ Page Layout > Chọn Print Titles

Bước 3: Xóa dòng lệnh đã chọn ở phần Rows to repeat at top hoặc Columns to repeat at left > Nhấn OK.
Lưu ý : Cách lặp lại tiêu đề trong Excel ở trên áp dụng cho các phiên bản Excel 2010 trở lên. 

https://thuthuatmaytinh2k.blogspot.com/ chúc các bạn thành công !

Cách copy dữ liệu từ Excel sang Word vẫn giữ nguyên định dạng

Lợi ích và mục đích của việc copy từ Excel sang Word vẫn giữ nguyên định dạng chính là : 
+ Giữ nguyên dữ liệu, định dạng của file Excel.
+ Không tốn thời gian thiết kế lại ở bên Word.
+ Có thể thiết kế trực tiếp dữ liệu trong Exel trên Word.
+ In ấn dễ dàng hơn

Các bước thực hiện cách copy từ Excel sang Word vẫn giữ nguyên định dạng


1. Sử dụng lệnh Copy và Paste Special (Sao chép từ Excel sang Word có thể chỉnh sửa).



Cách này sẽ liên kết dữ liệu Excel bạn copy vào file Word và bạn có thể chỉnh sửa trực tiếp dữ liệu Excel đó trên file Word mà không cần phải mở file Excel

Lưu ý: Dữ liệu trong file Excel bạn lấy dữ liệu sẽ không thay đổi.



Bước 1: Chọn dữ liệu từ file Excel bạn muốn copy > Nhấn chuột phải > Chọn Copy ( Hoặc bạn cũng có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + C).


Chọn dữ liệu từ file Excel bạn muốn copy > Nhấn chuột phải > Chọn Copy

Bước 2: Mở file Word bạn muốn chuyển đổi dữ liệu > Chọn Thẻ Home > Nhấn vào Paste (Dán) > Chọn Paste Special.


Mở file Word bạn muốn chuyển đổi dữ liệu > Chọn Thẻ Home > Nhấn vào Paste (Dán) > Chọn Paste Special

Bước 3: Cửa sổ Paste Special hiện ra > Chọn Microsoft Excel Worksheet Object > Nhấn OK.


Cửa sổ Paste Special hiện ra > Chọn Microsoft Excel Worksheet Object > Nhấn OK.

Bước 4: Nếu bảng Excel quá nhỏ bạn hãy điều chỉnh độ rộng bằng cách:

Nhấn chọn bảng tính > Để con trỏ chuột vào góc dưới phía tay phải > Nhấn giữ chuột trái và kéo rộng ra.


Nhấn chọn bảng tính > Để con trỏ chuột vào góc dưới phía tay phải > Nhấn giữ chuột trái và kéo rộng ra.


Mẹo: Bạn có thể thực hiện chỉnh sửa trực tiếp trên dữ liệu vừa copy sang Word với giao diện của Excel

Nhấn 2 lần chuột vào vùng dữ liệu Excel vừa Copy sang Word và tiến hành chỉnh sửa.

Nếu không muốn chỉnh sửa nữa bạn hãy bấm vào vùng trống bên ngoài để trở về giao diện Word nhé!!


2. Sử dụng lệnh Copy + Paste bình thường + AutoFit trong Word (Điều chỉnh dữ liệu Excel vừa với khổ giấy để in ấn)


Cách này được sử dụng để điều chỉnh kích thước phù hợp trang giấy Word cho việc in ấn, ngoài ra không thể chỉnh sửa trực tiếp Excel trong Word như Cách 1.



Bước 1: Copy bảng tính bạn muốn chuyển đổi từ file Excel.


Lưu ý: Không tô chọn những ô có định dạng Merge & Center. Nếu bạn muốn chọn những ô đó hãy tắt định dạng Merge & Center trước nhé!


Copy bảng tính bạn muốn chuyển đổi từ file Excel

Bước 2: Vào File Word bạn muốn chuyển đổi dữ liệu > Nhấn chuột phải > Chọn Paste (Dán) (Hoặc bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + V) và bạn có thể thấy các ô của dữ liệu quá dài và bị mất 1 phần.


Vào File Word bạn muốn chuyển đổi dữ liệu > Nhấn chuột phải > Chọn Paste (Dán) (Hoặc bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + V).

Bước 3: Nhấn chuột vào bất kỳ ô nào trên bảng dữ liệu Excel > Chọn Thẻ Layout > Chọn lệnh AutoFit > Chọn AutoFit Window để điều chỉnh cho bảng dữ liệu phù hợp với trang Word.


Nhấn chuột vào bất kỳ ô nào trên bảng dữ liệu Excel > Chọn Thẻ Layout > Chọn lệnh AutoFit > Chọn AutoFit Window để điều chỉnh cho bảng dữ liệu phù hợp với trang Word.

Bước 4: Chỉnh sửa lại các cột cho phù hợp và đẹp mắt.


Chỉnh sửa lại các cột cho phù hợp và đẹp mắt.
Nguồn : thegioididong
Trong bài viết này https://thuthuatmaytinh2k.blogspot.com/ đã hướng dẫn rất chi tiết và tỉ mỉ về cách Copy dữ liệu từ Excel sang Word vẫn giữ nguyên định dạng rồi nhé . 
Chúc các bạn thành công và theo dõi blog của chúng tôi thường xuyên để cập nhật nhiều mẹo vặt hữu ích !

2 Cách in 2 mặt trong Excel dễ dàng thực hiện

In 2 mặt trong Excel là 1 việc khó để thực hiện. Đừng lo lắng, bài viết này https://thuthuatmaytinh2k.blogspot.com/ sẽ giúp bạn biết được cách in 2 mặt trong Excel hiệu quả nhất, hay xem hết bài viết dưới đây nhé!


I. Tại sao cần in 2 mặt trong Excel ?

Việc in các file Excel hiện nay rất phổ biến và được áp dụng rất nhiều trong việc in các tài liệu, nội dung để báo cáo.
 
In 1 mặt được áp dụng đối với những dữ liệu bạn muốn người xem xem nhanh, xem lướt mà vẫn nắm được nội dung của file Excel bạn in ra giấy.

In 2 mặt được áp dụng đối với những trang dữ liệu dài, nhiều sheet, nhiều cột và nhiều hàng.

II. Cách in 2 mặt trong Excel

Với cách in 2 mặt trong Excel bạn cần phải có máy in hỗ trợ in 2 mặt.

Nếu máy in có hỗ trợ in 2 mặt trong Excel thì bạn chỉ cần chọn lệnh in 2 mặt và nhấn Print để in.

Nếu máy in không hỗ trợ in 2 mặt trong Excel thì bạn thực hiện cách in thủ công mình sẽ hướng dẫn bên dưới nhé!

1. In 2 mặt trong Excel bằng Word

Việc in 2 mặt trong Excel bằng cách thủ công này bạn sẽ phải sao chép dữ liệu từ Excel sang Word và thực hiện in bằng Word.

Bước 1: Mở file Excel chứa dữ liệu cần in > Tô đen toàn bộ dữ liệu cần in.


Mở file Excel chứa dữ liệu cần in > Tô đen toàn bộ dữ liệu cần in

Bước 2: Nhấn chuột phải chọn Copy (hoặc nhấn Ctrl + C).


Nhấn chuột phải chọn Copy (hoặc nhấn Ctrl + C)

Bước 3: Chuyển sang file Word > Nhấn chuột phải > Chọn Paste (hoặc nhấn Ctrl + V).


Chuyển sang file Word > Nhấn chuột phải > Chọn Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)

Bước 4: Nhấp chuột trái vào dữ liệu vừa sao chép > Chọn thẻ Layout.


Nhấp chuột trái vào dữ liệu vừa sao chép > Chọn thẻ Layout

Nếu dữ liệu của bạn quá dài bạn có thể đến bước 5 để thực hiện chỉnh kích thước cho dữ liệu vừa với trang giấy nhé!

Bước 5: Nhấn vào AutoFit > Chọn AutoFit Window.


Nhấn vào AutoFit > Chọn AutoFit Window

Bước 6: Thực hiện in 2 mặt trên file Word.


Ở bước này bạn có thể thực hiện in trang chẵn lẻ hoặc in tự động.

2. In 2 mặt trong Excel bằng máy in có hỗ trợ in 2 mặt


Trước khi thực hiện in 2 mặt trong Excel bằng máy in có hỗ trợ in 2 mặt bạn phải thực hiện căn chỉnh sao cho dữ liệu trong Excel vừa với trang giấy A4.

Bước 1: Mở file Excel cần in > Vào thẻ File.


Mở file Excel cần in > Vào thẻ File

Bước 2: Chọn Print.


Chọn Print

Bước 3: Chọn Print One Sided > Chọn Print on Both Sides.


Chọn Print One Sided > Chọn Print on Both Sides

Bước 4: Nhấn Print để máy in in 2 mặt.


Nhấn Print để máy in in 2 mặt

Vậy là mình đã hướng dẫn xong các thai tác giúp bạn có thể in 2 mặt trong Excel. Hy vọng bài viết dễ hiểu, giúp bạn thao tác tốt và có được bản in như ý.

Tham khảo thêm nhiều cách in ấn khác tại blog của mình nhé.

Friday, April 30, 2021

Lỗi màn hình xanh ám ảnh bạn ? Xem ngay nguyên nhân và cách khắc phục

LỖI MÀN HÌNH XANH hay còn gọi là Blue Screen Of Death ( BSOD), có lẽ là nối ảm ảnh lớn nhất với anh em nào sử dụng máy tính. Nó thực chất là thông báo của Windows khi máy tính gặp một lỗi rất nghiêm trọng không thể tự khôi phục hay tiếp tục chạy nữa, lúc đó chúng ta buộc phải khởi động lại PC và nhiều khả năng là sẽ bị mất dữ liệu đang làm việc chưa kịp lưu. Không như app bị crash, lỗi màn hình xanh chết chóc sẽ làm sập cả hệ thống và bạn chẳng thể làm gì được để cứu vãn tình hình, và nguyên nhân thì có nhiều thứ, từ phần cứng cho đến phần mềm.

lỗi màn hình xanh chết chóc (BSOD)
Biểu tượng của lỗi màn hình xanh chết chóc (BSOD)


Lỗi màn hình xanh xuất hiện ngay sau khi màn hình BIOS kết thúc (nghĩa là chưa vào đến màn hình Windows load, có thanh ngang chạy chạy) thì đến 99% là do lỗi AHCI trong thiết lập BIOS. Để kiểm tra lại, các bạn vào phần BIOS (nhấn F2, F10, F10, Delete tùy từng dòng máy khi bắt đầu khởi động), và xem trong phần chế độ ổ cứng - SATA Mode đang là IDE hay AHCI.

Khắc phục lỗi màn hình xanh
Khắc phục lỗi màn hình xanh



I. Các nguyên nhân có thể dẫn đến hiện tượng màn hình xanh trên win XP, Win 10, Win 8

1. Màn hình xanh Do lỗi Windows

Cái này thì vô vàn lý do mà khó có thể giải thích được, nào là lỗi hệ điều hành, lỗi do virus, lỗi do xung đột driver, lỗi phần mềm không tương thích... Các bạn hãy thử một số bước khắc phục dưới đây nhé:
Hãy GỠ BỎ chương trình phần mềm, driver... được cài đặt gần đây nhất. Sau đó khởi động lại máy vài lần (hoặc mở nhiều phần mềm cùng 1 lúc) để xem còn hiện tượng màn hình xanh nữa không?
Xóa bỏ toàn bộ các file rác trong thư mục temp (vào Run > gõ temp > Enter) và thư mục %temp% (vào Run > gõ %temo% > Enter).
Dùng CCleaner hoặc các phần mềm tương tự như vậy để xóa sạch các file thừa, file rác khỏi hệ thống, sau đó khởi động lại máy tính.

2. Màn hình xanh Do driver card màn hình


Kiểm tra trong Device Manager xem driver màn hình của bạn có bị mất hay không?


Nếu driver VGA của bạn bị mất, cài nhầm driver... thì chỗ hình mũi tên hệ thống sẽ hiển thị là Standard VGA driver, chứ không phải model, số hiệu cụ thể.

3. Do phần cứng máy tính


Tại sao lại là phần cứng máy tính? Cụ thể phần cứng ở đây là gì?

Chúng ta có thể hiểu nôm na như này, máy tính là sự kết hợp giữa hệ thống phần cứng (màn hình, bàn phím, CPU, RAM, ổ cứng, card sound, card màn hình....) phần mềm và hệ thống driver (để hệ điều hành "nhận diện" phần cứng trong Windows). Và trong quá trình sử dụng có thể cable nối ổ cứng bị lỏng, chân RAM bị bẩn... cũng sẽ dẫn đến hiện tượng lỗi màn hình xanh. Cách khắc phục ở đây là các bạn có thể tự tháo ra rồi lắp lại (yêu cầu người dùng có tay nghề và dụng cụ hỗ trợ) hoặc đem ra hàng sửa chữa máy tính có uy tín để nhân viên kỹ thuật kiểm tra lại, vệ sinh máy móc, bảo dưỡng phần mềm.
Mẹo giúp khắc phục lỗi màn hình xanh trên Windows 10
1. Ghi lại stop code của lỗi màn hình xanh Windows
Ghi lại stop code của lỗi màn hình xanh Windows

Thật khó để nói về cách giải quyết lỗi màn hình xanh mà không biết lỗi cụ thể mà bạn đang gặp phải là gì. Vì vậy, điểm tốt nhất để bắt đầu với việc sửa chữa lỗi màn hình xanh là ghi lại vấn đề thực tế.

Trong Windows 10, BSOD chứa một khuôn mặt buồn, cùng với một thông báo lỗi đơn giản. Bên dưới, bạn sẽ thấy một liên kết đến trang khắc phục sự cố màn hình xanh của Microsoft, mã QR và trường Stop Code. Nếu muốn, bạn có thể quét mã QR bằng camera của điện thoại để chuyển đến trang hỗ trợ của Microsoft.

Phần quan trọng nhất là ghi lại stop code được liệt kê trên trang, điều này sẽ giúp bạn thu hẹp cách khắc phục sự cố.

II. Khắc phục lỗi màn hình xanh (BSOD) cụ thể cho mã lỗi


Mỗi khi máy của bạn dính lỗi màn hình xanh chết chóc (BSOD), nó sẽ xuất hiện một dòng mã lỗi ghi bằng CHỮ IN HOA. Ví dụ, trong tấm ảnh ngay bên dưới, bạn có thể thấy dòng mã lỗi là THREAD STUCK IN DEVICE DRIVER. Nó là BSOD của Windows 10 và Windows 8.






Còn ở Windows 7 trở về trước sẽ có nhiều thông tin hơn nhưng về cơ bản là bạn cũng sẽ tìm thấy được những dòng chữ tương tự như đánh dấu ở hình bên dưới. Thường thì mã lỗi sẽ nằm ở ngay đầu màn hình, không cần phải tìm đâu xa xôi cả.




Khi đã xác định được mã lỗi rồi, mời bạn xem qua cách khắc phục cho một số lỗi phổ biến. Những lỗi nào không được liệt kê ra đây thì bạn chịu khó Google để xem cách giải quyết nhé.

Xem thêm bài viết : 


Cách khắc phục máy tính bị đơ

 Những mã lỗi phổ biến và cách khắc phục

1.BAD_POOL_HEADER

Lỗi này mình thấy rất rất rất nhiều trong suốt quãng đường mấy chục năm xài máy tính Windows của mình. Nó bắt nguồn từ việc một tiến trình nào đó đã đi vào bộ nhớ (RAM, paging...) nhưng lại không thể tự mình thoát ra khỏi bộ nhớ đó khi đã xong việc. Điều này làm hỏng phần header của bộ nhớ. Thường những nguyên nhân gây ra lỗi BAD_POOL_HEADER có thể là:

- Phần mềm chống virus bị lỗi
- Driver phần cứng bị xung đột lẫn nhau
- Drive cũ
- RAM bị hỏng hoặc bị lỗi

Cách khắc phục như sau:

Trong trường hợp bạn có xài phần mềm chống virus, trước tiên hãy thử gỡ nó ra và sử dụng thêm một thời gian xem máy có bị lỗi này hay không. Lúc trước mình đã từng bị với cả Kaspersky lẫn Norton, gỡ ra thì hết, cài lại bản mới nhất và update mới nhất là xong.

Nếu bạn không xài phần mềm chống virus mà vẫn bị thì chúng ta sẽ kiểm tra đến driver của thiết bị. Đầu tiên, bạn vào Start, gõ devmgmt.msc vào ô tìm kiếm rồi chạy phần mềm này lên. Sau đó, bạn thử xác định xem driver nào có thể gây lỗi, thường là driver của các thiệt bị ngoại vi như máy in, chuột, bàn phím, ổ quang (hoặc driver ổ quang ảo, như phần mềm ISO Magic chẳng hạn)... Nhấn phải chuột vào chúng, chọn "Update Driver Software" để cập nhật driver, "Disable" để vô hiệu hóa tạm thời, và "Uninstall" để gỡ bỏ driver này hoàn toàn.

Cách check driver này cực kì hữu hiệu nếu bạn vừa mới cài driver nào đó và ngay lập tức máy bị BSOD. Trong trường hợp này hãy gỡ driver đó ra rồi cài lại, nếu vẫn còn bị hoài thì driver đó không tương thích với máy tính của bạn và nên tìm driver khác thay thế hoặc liên hệ nhà sản xuất phần cứng để được hỗ trợ.

Với laptop, bạn nên lên website chính hãng để download driver, hạn chế download từ các nguồn bên ngoài dù cùng tên phần cứng vì có thể hãng của bạn có tối ưu gì đó thêm mà chúng ta không biết được. Mình đã từng gặp nhiều trường hợp cùng phần cứng nhưng driver của hãng laptop thì chạy tốt còn driver bên ngoài là bị BSOD ngay.

2.IRQL_NOT_LESS_OR_EQUAL

Lỗi này liên quan đến bộ nhớ RAM và nó thường xuất hiện khi một tiến trình hệ thống hoặc driver nào đó cố gắng thâm nhập vào một địa chỉ trên RAM mà không được phép. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến mã IRQL NOT LESS OR EQUAL:

Lỗi file system
Driver không tương thích
Cài phần mềm nào đó mà bị lỗi
Hạ cấp từ Windows bản cao hơn xuống Windows bản thấp hơn, ví dụ từ Win 8 xuống Win 7

Cách khắc phục như sau:

Đầu tiên, hãy thử gỡ bỏ bất kì phần cứng ngoại vi nào không cần thiết, như chuột, bàn phím, máy in, máy scan... Sau đó, khởi động lại máy tính để xem là lỗi còn hay không. Nếu còn thì xem tiếp bên dưới, còn không thì lỗi nằm ở phần cứng hoặc driver của nó. Trong trường hợp này thì bạn xem lại phần cập nhật driver của mã lỗi BAD_POOL_HEADER (nằm ngay bên trên)

2.1 Nếu vẫn không được, chúng ta sẽ thử vô hiệu hóa cache bộ nhớ:

-Chạy Windows lên, vào Settings > Update & Security > Recovery

-Trong mục Advanced Startup, chọn Restart Now

-Trong màn hình kế tiếp, chọn Troubleshoot > Advanced Options > UEFI Firmware Settings

-Nhấn nút Restart để khởi động lại máy tính

-Khi bạn đã vào được BIOS hoặc UEFI của máy tính, tìm mục nào đó ghi là "Cache Memory", chọn Disabled để vô hiệu hóa nó rồi khởi động lại PC

2.2 Cài đặt các bản update mới nhất cho Windows: mình biết là nhiều anh em rất ngại update Windows nên nguy cơ bị dính BSOD sẽ cao hơn. Đôi khi, lỗi IRQL NOT LESS OR EQUAL có thể được khắc phục chỉ bằng việc cài đặt các bản update mới từ Microsoft để khắc phục vấn đề gì đó mà thôi. Cố lên, đừng lười!

2.3 Clean boot: đây là giải pháp cuối cùng nếu 2 cách trên không thành công. Clean boot sẽ chạy Windows với chỉ những phần mềm và tiến trình cần thiết mà thôi, bằng cách này chúng ta có thể tránh được tình trạng BSOD xuất hiện liên tục do lỗi của một app bên thứ ba hay của driver. Để chạy clean boot:

- Nhấn Windows + R, trong hộp thoại Run, gõ msconfig

- Chuyển sang thẻ General > chọn vào Selective Startup

- Bỏ ô "Load startup items"

- Chuyển sang tẻ Services, chọn "Hide all Microsoft services"

- Trên màn hình giờ chỉ còn lại những dịch vụ của app và driver bên thứ ba. Nhấn "Disable all" và OK để khởi động máy vào clean boot.




Khi bạn đã xác định được phần mềm hay driver gây lỗi, hãy gỡ bỏ nó ngay lập tức. Khi tình hình đã ổn, bạn vào lại msconfig, chuyển sang thẻ General > chọn "Normal Startup" và khởi động máy thì mọi thứ sẽ trở về lại thiết lập như lúc bình thường.

3 . DRIVER_POWER_STATE_FAILURE

Lỗi này cũng liên quan đến driver và thường xảy ra khi bạn cài mới một driver nào đó. Cách khắc phục khá đơn giản:

1. Hãy thử ngắt kết nối các thiết bị mà bạn vừa gắn vào, nhất là thiết bị ngoại vi. Nếu bạn mới gắn thêm card mạng, card đồ họa hay ổ quang gì đó cho máy tính của mình thì cũng nên gỡ chúng ra để xem lỗi có còn bị hay không.

2. Nếu vẫn còn, bạn gỡ driver của phần cứng đó bằng cách xem lại phần hướng dẫn cập nhật driver của mã lỗi BAD_POOL_HEADER. Sau đó, bạn có thể kiếm driver mới hơn từ website của nhà sản xuất rồi cài vào vì nhiều khả năng driver cũ đã lỗi hoặc xung đột với hệ điều hành.

3. Bạn cũng có thể xài phần mềm tên là Driver Verifier được cài sẵn trong Windows, từ Windows XP đến tận Windows 10. Phần mềm này sẽ cho bạn biết liệu có driver nào gặp trục trặc hay không, từ đó biết mà vô hiệu hóa nó cho chính xác, không phải mò mẫm nhiều.

Cách chạy Driver Verifier:

- Vào Start > Run > gõ lệnh cmd

- Trong cửa sổ Command Prompt, gõ vào lệnh verifier

- Nhấn Enter, ứng dụng này sẽ chạy lên

- Chọn "Create Standard Settings" > Next > chọn tiếp "Automatically select all drivers installed on this computer"

- Nhấn Finish khi hoàn tất



4.  INACCESSIBLE_BOOT_DEVICE


Lỗi này thường xuất hiện khi có một virus nào đó xâm nhập và làm thay đổi các boot sector trên ổ HDD hoặc SSD của bạn. Vấn đề về driver cũng như phần cứng cũng có thể là nguyên nhân khiến BSOD với mã lỗi này hiện ra.

Cách khắc phục:

1. Diệt virus: cách này đơn giản, bạn có thể dùng bất kì phần mềm diệt virus nào đang có sẵn trong máy cũng được, hoặc xài ngay Windows Defender cũng vẫn ổn chứ không vấn đề gì. Đảm bảo rằng trình diệt virus của bạn đã được update mới nhất là ổn.

Trong trường hợp bạn không thể boot vào Windows, bạn có thể dùng một máy tính khác tải về phần mềm Easy Recovery Essentials ở đây. Sau đó, đánh file image này ra thành một đĩa CD có thể boot được theo hướng dẫn này. Sau đó bạn có thể khởi động lại máy bằng đĩa CD này và cho chạy quét virus.



2. Chạy lệnh chkdsk

Lệnh này sẽ kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu trên ổ đĩa và sửa lỗi nếu có. Cách đơn giản nhất để chksdk tự chạy lên đó là bạn tắt đột ngột máy tính của mình bằng cách nhấn giữ vào nút nguồn. Thực hiện cỡ hai lần là chksdk sẽ bắt đầu xuất hiện khi bạn boot lại PC, và nếu nó phát hiện lỗi gì thì sẽ tự sửa luôn cho bạn.

5. NTFS_FILE_SYSTEM

Lỗi này cũng liên quan đến ổ cứng hoặc SSD, có điều nó liên quan nhiều hơn đến cấu trúc tập tin, thư mục của hệ thống. Cụ thể, file Ntfs.sys dùng để đọc và ghi dữ liệu lên phân vùng NTFS của Windows có thể bị lỗi gì đó. Đôi khi bạn chỉ cần khởi động lại máy là hết thôi, không còn bị lại nữa. Nhưng cũng có thể là do ổ đĩa của bạn đã bị phân mảnh quá nặng hoặc do xung đột của phần mềm chống virus.

Trong trường hợp này, bạn có thể xài công cụ Easy Recovery Essentials ở đây như đã đề cập ở hướng dẫn khắc phục lỗi INACCESSIBLE_BOOT_DEVICE. Khi bạn xài phần mềm này để boot máy thì sẽ có tùy chọn "Automated Repair", nó sẽ khiến phần mềm tự động scan lỗi và sửa cho bạn. Đừng quên chọn đúng tên ổ đĩa chứa Windows để tránh mất thời gian quét không cần thiết nhé.

6. THREAD_STUCK_IN_DEVICE_DRIVER

Vấn đề này thường xuất hiện do một lỗi driver, thường gặp nhất là driver của card đồ họa hay phần cứng nào đó liên quan đến video / đồ họa.

Cách khắc phục như sau:

1. Cài lại driver hoặc update driver mới cho card đồ họa của bạn

2. Tắt tăng tốc phần cứng bằng chip đồ họa: lưu ý là cách này xài tạm thôi, còn về lâu dài thì không lý do mà chúng ta lại tắt đi một tính năng rất tuyệt vời như thế này. Thực hiện như sau: vào Start > gõ chữ "Display" vào ô tìm kiếm. Vào Change Display Settings > Advanced Settings > Troubleshoot > Change Settings. Ở đây, bạn gạt thanh "Hardware acceleration" về trạng thái tắt (none). Sau đó khởi động lại máy tính của bạn.

3. Thay card đồ họa: Đây là giải pháp cuối cùng khi mà tất cả mọi cách đã không thành công. Nếu card bị hư, bạn có thể mang đi bảo hành hoặc mua card mới tùy tình huống của bạn là gì.

Nguồn Tham khảo: HowToGeek, Computer Hope, NeoSmart
thuthuatmaytinh2k.blogspot.com chúc các bạn thành công và thoát khỏi ám ảnh khi gặp phải lỗi màn hình xanh này nhé. 

Sử dụng máy tính, laptop thường xuyên sẽ thường hay gặp phải các lỗi mà có thể bạn chưa biết nguyên nhân và cách khắc phục. Hãy theo dõi và chia sẻ website của chúng tôi để nhận được nhiều thủ thuật hữu ích nhé.